Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung

Gia Đình XNK Tác giả Gia Đình XNK 26/02/2024 35 phút đọc

Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung được thực hiện căn cứ vào mục 4 Chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung trong phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đối với người thực hiện khai báo tờ khai bổ sung cần lưu ý về các chỉ tiêu và cách thức khai báo hải quan trước khi khai báo chính thức.

Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung

1.Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung trong thông quan trên Hệ thống (IDE/EDE)

Các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung trong thông quan là các chỉ tiêu thông tin theo mẫu số 1 và mẫu số 2 điểm 1 Phụ lục này trừ các chỉ tiêu thông tin quy định tại điểm 3.1 và điểm 4.3 Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC này.

>>>>> Xem thêm: Quy trình chuyển thuế tờ khai hải quan

2. Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung sau thông quan trên Hệ thống (AMA/AMC)

STTChỉ tiêu thông tinMô tả, ghi chúBảng mã
Mẫu số 04Tờ khai bổ sung sau thông quanKhi thực hiện đăng ký thông tin tờ khai bổ sung sau thông quan.
AThông tin chung các chỉ tiêu trên mẫu 08 thông tư 95
4.1Số tờ khai bổ sungKhông phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. 
4.2Cơ quan hải quanNhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu.X
4.3Nhóm xử lý hồ sơNhập mã Đội thủ tục xử lý hồ sơ có liên quan (tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan – Đội thủ tục” trên website Hải quan www.customs.gov.vn.X
4.4Phân loại xuất nhập khẩuNhập một trong hai mã phân loại xuất nhập khẩu sau:

“E”: xuất khẩu;

“I”: nhập khẩu.

4.5Số tờ khaiNhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.
4.6Mã loại hìnhNhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.X
4.7Ngày khai báo xuất nhập khẩuNhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu.
4.8Ngày cấp phép xuất nhập khẩuNhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.
4.9Thời hạn tái nhập/tái xuấtNhập thời hạn tái xuất/tái nhập trong trường hợp tạm nhập/tạm xuất.
4.10Mã người khaiNhập mã số thuế của người khai hải quan.
4.11Tên người khaiNhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống.
4.12Mã bưu chính(1) Nhập mã bưu chính (không phải nhập trong trường hợp hệ thống không tự động hiển thị).

(2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị khác với mã bưu chính khai báo thì nhập lại mã bưu chính đúng.

4.13Địa chỉ của người khai(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị).

(2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng.

4.14Số điện thoại của người khai(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan.

(2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng.

4.15Mã lý do khai bổ sungNhập một trong các mã lý do khai bổ sung sau:

“1”: Sai sót về tính thuế.

“2”: Sai sót về trị giá hải quan.

“3”: Sai sót về thuế suất.

“4”: Sai sót về mã HS.

“5”: Sai sót về số lượng.

“6”: Các lý do khác.

4.16Mã tiền tệ của tiền thuếNhập mã đơn vị tiền tệ của tiền thuế (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan www.customs.gov.vn
4.17Mã ngân hàng trả thuế thayNhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu/nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

4.18Năm phát hành hạn mức(1) Nhập năm phát hành hạn mức.

(2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

4.19Kí hiệu chứng từ phát hành hạn mức(1) Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp.

(2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

4.20Số chứng từ phát hành hạn mức(1) Nhập số chứng từ hạn mức.

(2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

4.21Mã xác định thời hạn nộp thuếNhập một trong các mã tương ứng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D” trong trường hợp nộp thuế ngay.

4.22Mã ngân hàng bảo lãnhNhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.

4.23Năm phát hành bảo lãnh(1) Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cấp.

(2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

4.24Ký hiệu chứng từ phát hành bảo lãnh(1) Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp.

(2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

4.25Số chứng từ bảo lãnh(1) Nhập số của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp

(2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

4.26Mã tiền tệ trước khi khai bổ sungNhập mã tiền tệ của trị giá khai báo trước khi khai bổ sung.X
4.27Tỷ giá tiền thuế trước khi khai bổ sungNhập tỷ giá hối đoái trước khi khai bổ sung.
4.28Mã tiền tệ sau khi khai bổ sungNhập mã tiền tệ của trị giá khai báo sau khi khai bổ sung.X
4.29Tỷ giá tiền thuế sau khi khai bổ sungNhập tỷ giá hối đoái sau khi khai bổ sung.
4.30Số quản lý nội bộ doanh nghiệpNhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
4.31Phần ghi chú (trước khi khai bổ sung)Nhập nội dung kiên quan trước khi khai bổ sung trong trường hợp nội dung này không phù hợp.
4.32Phần ghi chú (sau khi khai bổ sung)Nhập nội dung kiên quan sau khi khai bổ sung trong trường hợp nội dung này không phù hợp để nhập vào các ô khác.
BThông tin khai báo chi tiết khai bổ sung
4.33Số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốcNhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc.
4.34Mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sungNhập mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sung.
4.35Mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung(1) Nhập mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung.

(2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập.

4.36Mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sungNhập mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sung
4.37Mã nước xuất xứ sau khi khai bổ sung(1) Nhập mã nước xuất xứ sau khi khai bổ sung.

(2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập.

4.38Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung.

(2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0” vào ô này.

4.39Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung(1) Nhập số lượng trước khi khai bổ sung

(2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0” vào ô này.

4.40Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế trước khi khai bổ sungNhập mã đơn vị tính của số lượng hàng hóa tính thuế trước khi khai bổ sung.
4.41Mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung(1) Nhập mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung.

(2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0”.

4.42Thuế suất trước khi khai bổ sung(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập “KCT” trong trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế.

(3) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

4.43Số tiền thuế phải nộp trước khi khai bổ sungNhập số tiền thuế phải nộp trước khi khai bổ sung.
4.44Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sungNhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung.
4.45Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sungNhập số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung.
4.46Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sungNhập mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung.
4.47Mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung(1) Nhập mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập liệu nếu mã HS không thay đổi so với mã HS của tờ khai gốc.

4.48Thuế suất sau khi khai bổ sung(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập liệu nếu thuế suất trùng với thuế suất của tờ khai gốc.

4.49Số tiền thuế sau khi khai bổ sung(1) Nhập số tiền thuế sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “*” sau đó nhập số tiền miễn thuế trong trường hợp được miễn thuế.

(3) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung bỏ đi 1 dòng hàng.

4.50Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

4.51Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập trị số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

4.52Mã đơn vị số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)Nhập mã đơn vị tính số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung
4.53Mã xác định thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập mã áp dụng thuế suất trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

4.54Thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới .

4.55Số tiền thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập số tiền thuế trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập “*” sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được miễn thuế.

(3) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

4.56Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đổi so với tờ khai gốc.

4.57Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập số lượng tính thuế sau khi sau bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đổi so với tờ khai gốc.

4.58Mã đơn vị tính số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)Nhập mã đơn vị tính số lượng tính thuế sau khai bổ sung.
4.59Mã xác định thuế suất sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập mã thuế suất sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu mã áp dụng thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc.

4.60Thuế suất sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc.

4.61Số tiền thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)(1) Nhập số tiền thuế sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “*” sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được miễn thuế.

(3) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(4) Có thể không nhập nếu số tiền thuế không thay đổi so với tờ khai gốc.

3.Chỉ tiêu thông tin khai bổ sung đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đối với những chỉ tiêu thông tin không quy định tại điểm 4.1 và 4.2 Phụ lục này

STTChỉ tiêu thông tinMô tả, ghi chúBảng mã
Mẫu số 05Khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
AThông tin chung
5.1Số tờ khai bổ sungKhông phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động cấp số tờ khai bổ sung
5.2Ngày đăng ký tờ khaiKhông phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động ghi nhận ngày đăng ký tờ khai bổ sung
5.3Cơ quan hải quanNhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu.
5.4Số tờ khai ban đầuNhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.
5.5Ngày khai báo xuất nhập khẩuNhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu.
5.6Ngày cấp phép xuất nhập khẩuNhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.
5.7Mã loại hìnhNhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.
5.8Mã người khai hải quanNhập mã số thuế của người khai hải quan.
5.9Tên người khai hải quanNhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống.
5.10Địa chỉ của người khai(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị).

(2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng.

5.11Số điện thoại của người khai(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan.

(2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng.

BThông tin khai báo chi tiết khai bổ sung
5.12Chỉ tiêu thông tin khai bổ sungTên chỉ tiêu thông tin cần khai bổ sung.X
5.13Nội dung trước khi khai bổ sungNhập nội dung trước khi khai bổ sung
5.14Nội dung sau khi khai bổ sungNhập nội dung sau khi khai bổ sung
5.15Lý doNhập lý do khai bổ sung
5.16Chứng từ chứng minhLiệt kê các chứng từ chứng minh việc khai bổ sung gửi kèm

Hy vọng những thông tin trên đây của Gia đình xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn nắm rõ và thành thạo về các chỉ tiêu thông tin tờ khai hải quan.

Để hiểu rõ hơn các nghiệp vụ hải quan, đồng thời thực hành tốt các nghiệp vụ khai báo hải quan điện tử, các bạn có thể tham khảo bài viết học khai báo hải quan ở đâu tốt để được hiểu hơn về các hướng đi phù hợp.

Nếu cần tư vấn các câu hỏi nghiệp vụ xuất nhập khẩu – logistics, bạn có thể tham gia và gửi câu hỏi tại: https://www.facebook.com/groups/giadinhxuatnhapkhaulogistics/ để được các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ giải đáp.

Chúc bạn thành công!

Xem thêm các bài viết:

Gia Đình XNK
Tác giả Gia Đình XNK sudo
Bài viết trước Mẫu bảng kê hàng hóa xuất khẩu theo tiêu chí xuất xứ

Mẫu bảng kê hàng hóa xuất khẩu theo tiêu chí xuất xứ

Bài viết tiếp theo

Tạm Nhập Tái Xuất Là Gì? Các Quy Định Về Tạm Nhập Tái Xuất

Tạm Nhập Tái Xuất Là Gì? Các Quy Định Về Tạm Nhập Tái Xuất
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo