Mức phí kiểm dịch thực vật trong lĩnh vực nông nghiệp

Gia Đình XNK Tác giả Gia Đình XNK 19/07/2024 21 phút đọc

Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BTC ban hành ngày 17/05/2021.

Theo đó, người nộp phí bảo vệ thực vật, tổ chức thu phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

>>>>> Bài viết xem nhiều: Nên học khai báo hải quan ở đâu

1.Ai là người thu và nộp phí kiểm dịch thực vật

Người nộp phí kiểm dịch:

Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật; thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

>>>>>> Xem thêm: Biểu thuế ưu đãi Hiệp định UKVFTA năm 2021-2022

Người thu phí kiểm dịch

Tổ chức thu phí gồm: Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật và cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

Mức phí kiểm dịch thực vật trong lĩnh vực nông nghiệp

2.Mức thu phí kiểm dịch và bảo vệ thực vật trong lĩnh vực nông nghiệp

BIỂU PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I.Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

Số tt Nội dung Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1 Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:  
a Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp 6.000
b Khảo nghiệm diện rộng 3.500
c Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm 300
2 Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật  
a Đăng ký chính thức 9.000
b Đăng ký bổ sung, gia hạn 2.500
c Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký 1.500
3 Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật 600
4 Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật 6.000
5 Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật 800
6 Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật 2.000
7 Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật  
a Đánh giá lần đầu 15.000
b Chỉ định lại, đánh giá mở rộng 6.500
c Đánh giá giám sát 4.000
d Công bố hợp quy 600
8 Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật  
a Đánh giá lần đầu 15.000
b Đánh giá lại, đánh giá mở rộng 6.000
c Đánh giá giám sát (định kỳ) 4.000
9 Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật 1.000

II.Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật

Số tt Nội dung Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1 Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 12.000
2 Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:  
a Lần đầu 10.000
b Mở rộng 5.000

III. Phí kiểm dịch thực vật

Lô hàng nhỏ

Số tt Nội dung thu Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1 Lô hàng thương phẩm đến 10 kg 15
2 Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg 120
3 Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể 25

Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể

Số tt Lô hàng tính theo đơn vị cá thể Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1 Từ trên 10 đến dưới 100 57
2 Từ 100 đến 1.000 85
3 Trên 1.000 115

Lô hàng lớn tính theo khối lượng

Số tt Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1 Dưới 1 39
2 Từ 1 đến 5 51
3 Từ 6 đến 10 63
4 Từ 11 đến 15 75
5 Từ 16 đến 20 87
6 Từ 21 đến 25 99
7 Từ 26 đến 30 111
8 Từ 31 đến 35 123
9 Từ 36 đến 40 135
10 Từ 41 đến 45 147
11 Từ 46 đến 50 169
12 Từ 51 đến 60 182
13 Từ 61 đến 70 195
14 Từ 71 đến 80 208
15 Từ 81 đến 90 221
16 Từ 91 đến 100 234
17 Từ 101 đến 120 247
18 Từ 121 đến 140 260
19 Từ 141 đến 160 273
20 Từ 161 đến 180 286
21 Từ 181 đến 200 299
22 Từ 201 đến 230 312
23 Từ 231 đến 260 325
24 Từ 261 đến 290 338
25 Từ 291 đến 320 351
26 Từ 321 đến 350 364
27 Từ 351 đến 400 377
28 Từ 401 đến 450 390
29 Từ 451 đến 500 403

Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:

  • Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên không bao gồm: Chi phí đi lại, ăn, ở, công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
  • Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
  • Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện làm tròn số học (từ 0,5 trở lên tính vào lô liền kề trên, dưới 0,5 tính vào lô liền kề dưới).
  • Lô hàng có khối lượng nhỏ đến 01 kg (hạt giống), đến 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vật tương đương với phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.
  • Phí kiểm dịch thực vật quy định tại Mục III Biểu phí ban hành chỉ áp dụng đối với kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng 50% mức phí kiểm dịch tương ứng tại Mục III Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này./.

3.Các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật

Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: Nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg (hạt giống), nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu.

Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.

Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh.

Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.

Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.

Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.

4.Kê khai, nộp phí kiểm dịch thực vật

Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

5.Hiệu lực thi hành

Mức phí được quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Trên đây là các thông tin về Biểu thuế ưu đãi Hiệp định UKVFTA năm 2021-2022, hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn.

Ngoài ra, nếu bạn muốn hiểu rõ hơn các quy định về thủ tục hải quan, thuế xuất nhập khẩu để áp dụng chính xác vào thực tế, bạn có thể tham gia khóa học xuất nhập khẩu tại các trường đại học hoặc trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu để được hướng dẫn một cách chi tiết.

Nếu cần Gia đình Xuất nhập khẩu tư vấn các câu hỏi nghiệp vụ, bạn có thể tham gia và gửi câu hỏi tại: https://www.facebook.com/groups/giadinhxuatnhapkhaulogistics/ để được các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ giải đáp.

Chúc bạn thành công!

Gia Đình XNK
Tác giả Gia Đình XNK sudo
Bài viết trước Công Bố Hợp Quy Là Gì? Thủ Tục Công Bố Hợp Quy

Công Bố Hợp Quy Là Gì? Thủ Tục Công Bố Hợp Quy

Bài viết tiếp theo

Document Fee Là Gì? Tất Tần Tật Về Phí Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu

Document Fee Là Gì? Tất Tần Tật Về Phí Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo