Với các doanh nghiệp đang nhập khẩu một số hàng hóa bị áp thuế bảo vệ môi trường như xăng, dầu, nilon,…cần đặc biệt lưu ý về những thay đổi về mức thuế bảo vệ môi trường.
>>>>> Xem thêm: Quy định về các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Áp dụng khung thuế bảo vệ môi trường mới
Từ 01/01/2019 áp dụng khung thuế bảo vệ môi trường mới
Theo Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế Bảo vệ môi trường (BVMT), từ ngày 01/01/2019, mức thuế BVMT đối với một số mặt hàng được điều chỉnh tăng so với quy định trước đây. khóa học trưởng phòng nhân sự online
Cụ thể như sau: thuế BVMT với mặt hàng xăng được điều chỉnh tăng từ 3.000 đồng/lít lên mức 4.000 đồng/lít, với dầu diesel tăng từ 1.500 đồng/lít lên mức 2.000 đồng/lít; dầu mazut, dầu nhờn tăng từ 900 đồng/lít lên mức 2.000 đồng/lít; dầu hỏa tăng từ 300 đồng/lít lên mức 1.000 đồng/lít.
Ngoài ra, mức thuế BVMT đối với một số mặt hàng có ảnh hưởng xấu đến môi trường cũng được điều chỉnh tăng. Cụ thể, thuế BVMT với than antraxit tăng từ 20.000 đồng/tấn lên 30.000 đồng/tấn; với than nâu, than mỡ, than đá khác tăng từ 10.000 đồng/tấn lên 15.000 đồng/tấn; đối với dung dịch HCFC tăng từ 4.000 đồng/kg lên mức 5.000 đồng/kg; đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế tăng từ 40.000 đồng/kg lên mức 50.000 đồng/kg. khóa học xuất nhập khẩu thực tế tphcm
Bên cạnh các mặt hàng tăng thuế, các loại thuốc thuộc loại hạn chế sử dụng vẫn giữ mức thuế như trước đây, cụ thể như: thuốc trừ mối, thuốc bảo quản lâm sản, thuốc khử trùng kho là 1.000 đồng/kg; thuốc diệt cỏ là 500 đồng/kg.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12.
Cụ thể mức thuế bảo vệ môi trường được quy định trong nghị quyết như sau:
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
3.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
1.000 |
5 |
Dầu mazut hạch toán kế toán xây dựng |
lít |
2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
2.000 |
II |
Than đá |
|
|
1 |
Than nâu |
tấn |
15.000 |
2 |
Than an – tra – xít (antraxit) |
tấn |
30.000 |
3 |
Than mỡ |
tấn |
15.000 |
4 |
Than đá khác |
tấn |
15.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC |
kg |
5.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
50.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
Trên đây là khung thuế bảo vệ môi trường mới, mong rằng bài viết hữu ích với những bạn đang làm nghề xuất nhập khẩu!
Để hiểu thêm các kiến thức về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, các bạn có thể tìm hiểu và học xuất nhập khẩu từ những bài viết liên quan trong trang. Nếu bạn cần tìm địa chỉ học xuất nhập khẩu, bạn có thể tham khảo thêm: học xuất nhập khẩu ở đâu tphcm và hà nội
Gia đình Xuất nhập khẩu – Kênh thông tin hữu ích ngành xuất nhập khẩu